Ghé Thăm Nhà Của Bạn - Visit your home



_ Khi các bạn đã hoàn thành đăng ký và đăng nhập thì địa chỉ liên kết cố định là thông tin Nhà của bạn (Home Page).
+ Home Page: https://www.torn.com/index.php (khi bạn đã đăng ký xong/ đăng nhập thành công).
_ Và sau đây mình sẽ viết một bài giới thiệu sơ qua về thông tin hiển thị cơ bản, để bạn có thể hiểu qua những thông số ấy mang ý nghĩa thế nào? Gét gô.
--------- ★★★ ---------

HOME

Nhà

_ Tổng quan thì sẽ có các hộp thông tin như sau:
--- ooo ---
_ Hộp trên cùng gồm (từ trái sang phải):
  • Wiki (Torn Wiki): Là nơi tổng hợp các bài viết thông tin về Torn do người chơi đóng góp viết nên. Là một nơi hữu ích để bạn tìm hiểu mọi thứ về Torn.
  • Rules: Là các thông tin Chính Sách Người Chơi (Player Polices) bao gồm: Game Rules (Quy tắc trò chơi)Terms of Use (Điều khoản sử dụng)Codes of Conduct (Bộ quy tắc ứng xử)Privacy Policy (Chính sách bảo mật)Terms and Conditions of Supply (Điều khoản và điều kiện cung cấp). Quan trọng là phần Game Rules, những phần khác các bạn có thể xem tham khảo thêm.
  • Fourums (Diễn Đàn): Là nơi tổng hợp thông tin, cập nhật, thảo luận, giao lưu về trò chơi của tất cả mọi người chơi. 
  • Discord: Là mạng xã hội dành cho người chơi game, cụ thể là sẽ dẫn tới Server (Máy Chủ) dành cho mọi người chơi Torn.
  • Staff (Nhân Viên Torn): Hiện nay có tất cả 55 nhân viên ở Torn, họ vừa là Nhân Viên và cũng là người chơi. Tuy nhiên cũng chỉ có vài Nhân Viên có chức vụ liên quan tới hỗ trợ người chơi thì bạn mới có thể giao lưu được. Đừng gây sự họ nếu bạn không muốn gặp rắc rối! :D
  • Credits (Công Trạng): Là nơi cám ơn những người chơi, nhân viên đã đóng góp lớn cho việc xây dựng trò chơi, cộng đồng, ....
  • Search... 🔍: Là nơi bạn có thể tìm Người Chơi (Player), Phe Phái (Faction), Công Ty (Company), Vật phẩm (Items), các bài viết, ..... Tùy vào sự lựa chọn của bạn.
  • Advanced Search (Tìm Kiếm Nâng Cao) (Biểu tượng: Ống nhòm): Là nơi bạn có thể tìm kiếm thông tin với những điều kiện dựa theo mong muốn của bạn. VD như bạn muốn tìm người chơi mới, người chơi chơi lâu, ....
  • Clock (Đồng Hồ)🕜: Là nơi hiển thị thông tin thời gian ở Torn. Nơi bắt đầu ngày mới ở Torn là 07:00 ở Việt Nam mình. Torn Time (Giờ ở Torn) dựa theo giờ quốc tế (UTC) tương đương với giờ chuẩn (GMT).
  • Logs (Nhật Ký): Là nơi ghi lại tất cả những sự kiện trong quá trình chơi của bạn.
  • Avatar Icon (Biểu tượng đại diện): Là nơi bạn có thể xem Thông tin (Profile) của mình, cũng như Thiết Lập (Settings) hoặc Đăng Xuất (Logout).
_ Phía dưới những mục trên là nơi thông báo ngắn từ Torn hoặc từ Faction (phe phái).
--- ooo ---

Infomation (Thông Tin)

Là nơi hiển thị mọi thông tin hiện thời và được hiển thị cố định. Bao gồm:
------
+ Khung đánh dấu màu đỏ là Status Icons (Các biểu tượng trạng thái): Là nơi hiển thị thông tin về Sex (Giới Tính), Donator (Ủng hộ), Nhân viên (Employee), .... Mình sẽ nói về những phần này rõ hơn sau.
------
+ Khung đánh dấu màu vàng là thông tin người chơi, bao gồm các thông tin:
  • Name (Tên hiện tại). VD tên trước đây của mình là antm95, tên hiện tại mình đã đổi sang Goomonryong. Tuy nhiên một thông tin đầy đủ của một người chơi là Name + [ID], chẳng hạn mình là Goomonryong [2268574], thì ID: 2268574 cũng được xem như là Căn Cước Công Dân ở ngoài đời, là cố định cho mỗi người chơi và không thể thay đổi. Nên vì thế dù bạn có đổi tên của bạn bao nhiêu lần thì chỉ cần nhớ số ID là có thể biết bạn là ai ở hiện tại. Và ID trong Torn cũng mang ý nghĩa là số thứ tự của người chơi.
  • Money (Ví Tiền/ Tiền trên tay): Là số tiền bạn đang cầm hiện tại để bạn có thể giao dịch (trade) hoặc Gửi (Send), là số tiền bạn có thể bị người chơi khác lấy đi. Nên vì thế hãy cẩn thận trong việc quản lý tiền bạc của mình.
  • Level (Cấp Độ): Cấp độ thấp nhất cơ bản trong Torn là 15, là cấp độ đã mở mọi tính năng trong trò chơi này. Và cấp cao nhất là cấp 100. Mỗi lần bạn lên một cấp độ là sẽ được nhiều Máu (Life) hơn. Bạn có thể giữ nguyên cấp độ (Hold Level) hoặc lên cấp độ (Upgrade Level) khi đủ kinh nghiệm (EXP).
  • Points (Điểm): Có thể xem là một dạng tiền tệ khác. Dùng để mở (unlock) những tính năng không có sẵn (nghĩa những tính năng không liên quan tới cấp độ). Và nó cũng có thể được mua và bán. Points cũng không thể chủ động bị lấy đi bởi người chơi khác, tuy nhiên có thể bị lấy đi trung gian từ phe phái (faction) nếu bạn đặt niềm tin nhầm chỗ.
  • Refills (Làm đầy): Là dùng để làm đầy lại Thanh Năng Lượng (Enegry Bar), Thanh Thần Kinh (Nerve Bar)
  • Merits (Công Trạng): Là một loại điểm thưởng cho việc đạt một mục tiêu (Goals) nào đó trong Torn. Được dùng để tăng những chỉ số đặc biệt như tăng thêm % máu, sức mạnh, .....
------
+ Khung đánh dấu màu xanh là thông tin trạng thái nhân vật (Character Status), gồm:
  • Energy (E) (Năng Lượng): Năng lượng là một nguồn tài nguyên hữu hạn có thể được sử dụng để thực hiện một số hoạt động khác nhau trong suốt trò chơi. Trạng thái năng lượng hiện tại của bạn được biểu thị bằng thanh màu xanh lục trong bảng điều khiển thanh bên Thông tin của bạn. Thời gian hồi lại năng lượng tự nhiên tối đa là 5 giờ, dù bạn ở trạng thái Donator (Sao Vàng) (Người ủng hộ) thì mỗi 10 phút hồi lại 5E cho 150E hoặc không thì mỗi 15 phút hồi lại 5E cho 100E. Ngoài ra, Energy: 150/150 (A/B), A: Trạng thái năng lượng hiện tại (A có thể đạt tới mức cao nhất 1000), B: Năng lượng cố định (100E hoặc 150E) (nghĩa là nếu A của bạn là 0 thì nó sẽ hồi tự nhiên tối đa cũng là 100E hoặc 150E. Còn việc A đạt được 1000E là bạn phải tích trữ năng lượng mới có được.
  • Nerve (Thần Kinh) (NB): Có thể hiểu là Gan Dạ được dùng để thực hiện các hoạt động phạm pháp (Crimes). Và Natural Nerve Bar (NNB) (Thanh thần kinh tự nhiên) có giới hạn là 60 đi kèm với Kinh Nghiệm Phạm Tội (CE - Crimes Exp) của bạn, nghĩa là NNB càng cao thì bạn hoạt động phạm pháp có tỉ lệ thành công cao hơn. Và NB cố định đạt tối đa là 125 nếu có sự hỗ trợ từ nguồn bên ngoài. Cũng như E thì Nerve cũng có thể đạt tối đa cao nhất tại bất kỳ thời điểm là 32,767. Thời gian hồi mỗi 1 Nerve là 5 phút.
  • Happy (Vui Vẻ): Happy có ảnh hưởng khá quan trọng trò chơi. Happy càng cao thì sẽ giúp ích trong việc tập luyện (train gym) tăng chỉ số chiến đấu (Battle Stats), cũng như tăng tỉ lệ thành công trong hoạt động phạm tội (crimes). Happy tối đa có thể tại một thời điểm là 99,999, tuy nhiên nó có thời hạn duy trì trước khi nó quay về Happy định mức tối đa hiện có. VD: Happy: 99,999/5025 (A/B). Nếu A > B thì A = B khi đúng ở các mốc thời gian (xx:00/15/30/45)(xx là giờ), nên hãy để ý thời gian để sử dụng nó.
  • Life (Sinh Mệnh): Hoặc nghĩa là Máu (HP) trong trò chơi. HP có thể được dùng để bán và cần thiết trong các trận chiến. HP khởi đầu là 100, và mỗi lần lên cấp sẽ tăng một khoảng lượng máu thêm, tối đa level 100 là sẽ được 5000 HP, và tối đa từ những hỗ trợ có thể lên tới 9900 HP. HP sẽ được hồi 5% tổng HP trong mỗi 5 phút.
  • Chain (Chuỗi): Là một loại sự tấn công (Attack) cùng với nhau từ phe phái (Faction) để đạt sự tôn trọng (Respect). Chain càng cao thì Respect càng nhiều, Respect được dùng để mở những tính năng tuyệt vời trong Faction, và cũng tạo sự nổi tiếng cạnh tranh với các Faction khác.
------
+ Phần cuối cùng, từ trái sang phải:
  • Messages (Mail Icon)(Tin Nhắn): Là nơi bạn có thể viết thư cho các người chơi, và nhận thư từ các người chơi (Players), Phe Phái (Faction), Công Ty (Company) và Ẩn Danh (Anonymous).
  • Events ! (Sự Kiện): Là nơi liệt kê mọi thứ xảy ra với tài khoản trò chơi của bạn theo thứ tự thời gian. Ngoại trừ Events đã được lưu trữ thì tổng Events được xem từ hiện tại tới quá khứ chỉ trong khoảng 2500, Events trước đó nữa sẽ bị xóa đi. Khi có Events mới thì sẽ được hiển thị con số và màu nền xanh lá.
  • Awards (Medal Icon)(Giải Thưởng): Bạn có thể kiếm được phần thưởng khi hoàn thành các thử thách khác nhau liên quan đến hầu hết mọi khía cạnh của trò chơi và sẽ thưởng dưới dạng thanh danh dự (Honor) hoặc huy chương (Medal), cùng với Công Trạng (Merit).
--- ooo ---

Areas (Khu Vực)

Là nơi hiển thị mọi thông tin khu vực trong trò chơi và cũng được hiển thị cố định:
  • Home (Nhà): Là nơi tổng quan thông tin nhân vật trò chơi của bạn.
  • Items (Vật Phẩm): Là nơi để mọi thứ đồ đạc của bạn chẳng hạn như vũ khí, giáp, kẹo, bia, ....
  • City (Thành Phố): Là các địa điểm, khu vực để bạn có thể đi tới.
  • Job (Công Việc): Là nơi hiển thị thông tin bạn làm việc hoặc tìm kiếm việc làm.
  • Gym (Phòng Thể Dục): Là nơi để bạn tập luyện (train) để tăng chỉ số chiến đấu (Batlle Stats). Là nơi rất quan trọng phổ biến trong suốt thời gian bạn chơi Torn.
  • Properties (Bất Động Sản): Là nơi hiển thị thông tin những căn nhà của bạn, nhà thuê, và nhà của người bạn đời (Spouse) của bạn nếu có.
  • Education (Giáo Dục): Là nơi bạn học những khóa học (courses) hữu ích cho kĩ năng chiến đấu của bạn hoặc thêm kinh nghiệm làm việc (Work Stats), hồi sinh (revive), ...
  • Crimes (Phạm Tội): Là nơi để bạn hoạt động phi pháp để kiếm thêm lợi nhuận hoặc rèn luyện kĩ năng phạm tội (CE).
  • Missions (Nhiệm Vụ): Là nơi bạn hoàn thành những nhiệm vụ mà Torn đưa ra để kiếm thêm lợi nhuận và điểm thưởng (Mission Points) dùng để mua những vật phẩm đặc biệt được bán trong cửa hàng nhiệm vụ.
  • Newspaper (Tin Tức): Là nơi tổng hợp thông tin cập nhật, quảng cáo, hẹn hò, ........ của Torn.
  • Jail (Nhà Tù): Là nơi bạn bị nhốt hoặc nơi bạn đi thăm tù. Bạn có thể vượt ngục hoặc cứu người chơi khác ra khỏi tù.
  • Hospital (Bệnh Viện): Là nơi thăm viện hoặc là nơi bạn nhập viện do bị tấn công, tai nạn, sốc thuốc, ....
  • Casino (Sòng Bạc): Là nơi bạn bán gia bại sản. Gồm nhiều thể loại chơi bài bạc khác nhau.
  • Forums (Diễn Đàn): Là nơi giao lưu giữa các người chơi.
  • Hall of Fame (Xếp Hạng): Là nơi mọi người thi đua danh hiệu với nhau. VD như người chơi giàu nhất, mạnh nhất, quyền lực nhất, giỏi đua xe nhất, ....
  • My Faction (Phe Phái Của Tôi): Là nơi hiển thị thông tin hoạt động trong phe phái (băng đảng).
  • Recruit Citizens (Tuyển Dụng Công Dân): Là nơi hướng dẫn bạn giới thiệu người bạn đến với trò chơi này, cũng như thông tin những bạn bè mà bạn đã giới thiệu hiện có.
  • Calendar (Lịch): Là nơi thông báo các sự kiện, lễ hội hằng năm trong Torn.
--- ooo ---

Lists (Danh Sách)

  • Friends (Bạn bè): Là danh sách thông tin bạn bè của bạn.
  • Enemies (Kẻ Thù): Là danh sách thông tin các kẻ thù của bạn.
--- ooo --- --- ooo ---

General Information (Thông Tin Chung):

  • Name, Money, Points, Level, Life: Những thông tin này mình đã đề cập ở phía trên.
  • Rank (Xếp Hạng): Là nơi hiển thị thông tin xếp hạng mục cao nhất có thể của bạn. VD mình đi bay (travel) mua đồ nhiều lần nên mình đứng hạng thứ #17 Master Importer (Nhà Nhập Khẩu).
  • Age (Tuổi): 1,169 tương đương với mình đã chơi được 1,169 ngày rồi.
  • Marital status (Tình Trạng Hôn Nhân): Là nơi hiển thị thông tin người bạn đời (spouse) của bạn và số ngày đã sống cùng nhau. Hoặc tình trạng độc thân. Sẽ có merit cho những mốc ngày sống chung với nhau.
  • Networth (Giá Trị Tài Sản Ròng): Là tổng giá trị của tất cả vật phẩm, cổ phiếu, nhà ở, xe cộ, vũ khí, .... tiền mặt mà bạn đang sở hữu. Nó được cập nhật mỗi ngày.
--- ooo ---

Battle Stats (Chỉ Số Chiến Đấu):

_ Đây là điều bạn cần đầu tư lâu dài và quan trọng nhất để khẳng định bạn là ai trong Torn. Càng mạnh thì bạn sẽ ít bị ai bắt nạt, và có lợi thế hơn trong các trận chiến. Nên vì thế hãy đầu tư kiếm tiền thật nhiều nhất có thể và đầu tư mạnh vào Battle Stats. Khung trên là hiển thị thông tin của 4 chỉ số như sau:
  • Strength (Sức Mạnh): Tăng sát thương gây ra cho mỗi lượt đánh.
  • Defense (Phòng Thủ): Giảm sát thương phải nhận cho mỗi lượt đánh.
  • Speed (Nhanh Nhẹn): Tăng cơ hội đánh trúng đối thủ. Và giảm cơ hội đối thủ chạy thoát khỏi tay bạn (Escape).
  • Dexterity (Khéo Léo): Tăng cơ hội né đòn (dodging), cơ hội tàng hình (stealth), cơ hội chạy thoát (escape) của bạn. Và giảm cơ hội tàng hình của đối thủ. *** Tàng Hình (Stealth) nghĩa là bạn đánh đối thủ mà đối thủ không hề hay biết bạn là ai, giống như Sát Thủ (Killer).
  • Total (Tổng): Là tổng của 4 chỉ số ở trên.
_ Ngoài ra có những tỉ lệ % phía bên phải mỗi chỉ số là được cộng thêm từ những khóa học (course), Công Việc (Jobs), Phe Phái (Faction), Công Trạng (Merits), ...
--- ooo ---

Equipped Armor (Bộ Giáp được trang bị):

_ Mặc giáp sẽ giúp giảm sát thương từ đối thủ. Có 5 loại giáp đặc trưng cho 5 vị trí: Helmet Armor (Giáp mũ bảo hiểm), Chest Armor (Giáp Ngực), Gloves Armor (Giáp găng tay), Pants Armor (Giáp quần), Boots Armor (Giáp Giày). Tùy loại giáp khác nhau đều có khả năng bảo vệ đặc thù khác nhau, mình sẽ đề cập tới sau.

Equipped Weapons (Vũ Khí được trang bị):

_ Vũ khí (Weapons) là vật phẩm có thể trang bị và sử dụng trong cuộc chiến (Attack) với người khác.
_ Có 4 nhóm vũ khí chính:
  1. Primary Weapons (Vũ khí chính): gồm các loại SMG (Submachine Guns) (Súng tiểu liên), Shotgun (Súng Hoa Cải), Rifle (Súng Trường), Machine Gun (Súng Máy), Heavy Artillery (Pháo).
  2. Secondary Weapons (Vũ khí phụ): gồm các loại Clubbing (Dùi cui), Heavy Artillery (Pháo), Piercing (Vũ khí xuyên thấu), Pistol (Súng lục), Shotgun (Súng hoa cải), SMG (Súng tiểu liên).
  3. Melee Weapons (Vũ khí cận chiến): gồm các loại Clubbing (Dùi cui), Mechanical (Vũ khí cơ khí), Piercing (Vũ khí đâm xuyên), Slashing (Vũ khí chém).
  4. Temporary Weapons (Vũ khí tạm thời): là các loại bom, khói, ...
_ Và ở trên mình xài 3 loại vũ khí có độ chính xác cao dành cho các Newbie thích hợp sử dụng gồm: Benelli M1 Tactical, Springfield 1911, Macana.
--- ooo ---

Skill Levels (Cấp Độ Kĩ Năng):

_ Đây có thể xem là những kĩ năng phụ trong Torn, nếu bạn chịu khó cày những loại kĩ năng này cũng có thể giúp mang lại một lợi nhuận không nhỏ.
  • Hunting skill (Kĩ năng săn bắt): Kĩ năng này chỉ bắt đầu khi bạn lên level 15 và bay qua South Africa (Nam Phi) với 10 Năng lượng và $500 cho mỗi lần săn bắt. Mức độ cao nhất là 100 (cần khoảng 164,000 E để đạt được). Kĩ năng càng cao giúp bạn săn bắt được nhiều loại động vật hơn và lợi nhuận cũng nhiều hơn.
  • Reviving Skill (Kĩ năng hồi sinh): Kĩ năng này được nhiều người chơi ưa chuộng vì nó mang lợi nhuận rất nhiều. Kĩ năng này sẽ được mở khi bạn đạt được cấp độ cao nhất (Brain Surgeon) trong công việc Y Tế (Medical Job), với 75E là bạn có thể giúp người chơi ra khỏi bệnh viện và hồi một lượng máu dựa theo kĩ năng của bạn. Và nếu bạn tham một phe phái (Faction) chuyên về Revive thì mỗi lần hồi sinh chỉ tốn 25E. Và giá cả của mỗi lần bạn hồi sinh thành công là $1,000,000 hoặc 1 Xanax. Mức độ cao nhất là 100.
  • Racing skill (Kĩ năng đua xe): Kĩ năng này được rèn luyện qua những cuộc đua chính thức và không chính thức. Sự tăng kĩ năng phụ thuộc vào độ dài đường đua và vị trí xếp hạng khi kết thúc. Và kĩ năng càng cao sẽ giúp tăng tỉ lệ thắng của bạn, tham gia những giải đua xe cấp độ cao hơn, và có thể được nhiều tiền hơn.
--- ooo ---

Latest Events (Sự kiện gần đây):

_ Là khung hiển thị thông tin sự kiện trong quá trình chơi của bạn.
--- ooo ---

Latest Attacks (Tấn công gần đây):

_ Là khung hiển thị lịch sử những cuộc tấn công của bạn gần đây.
--- ooo ---

Criminal Record (Hồ Sơ Tội Phạm):

_ Là nơi thống kê những lần bạn phạm tội. Gồm những loại tội sau:
  • Illegal products: Buôn bán sản phẩm bất hợp pháp.
  • Theft: Trộm cắp.
  • Auto theft: Trộm cắp ô tô.
  • Drug deals: Giao dịch thuốc cấm.
  • Computer crimes: Tội phạm máy tính.
  • Murder: Sát thủ.
  • Fraud crimes: Lừa đảo.
  • Other: Khác.
  • Total: Tổng tất cả những lần phạm tội.
--- ooo ---

Property Information (Thông Tin Bất Động Sản):

_ Là khung hiển thị thông tin về nhà của bạn hiện đang ở, gồm:
  • Property (Bất động sản): Tên nhà (Private Island/Đảo tư nhân) bạn đang ở cùng với người bạn đời (spouse) của bạn nếu có.
  • Cost (Giá trị): Giá trị căn nhà mà bạn đang sở hữu.
  • Fees (Lệ phí): Có thể xem như là thuế (tax) và tiền thuê nhân viên mỗi ngày nếu có.
--- ooo ---

Working Stats (Số liệu thống kê việc làm):

_ Là khung thể hiện thông tin kĩ năng/ kinh nghiệm làm việc của bạn. Số liệu càng cao càng giúp bạn có cơ hội làm những công ty (company) cao cấp hơn, với mức lương và quyền lợi hấp dẫn hơn. Là số liệu quan trọng thứ 2 cần đầu tư sau Battle Stats
  • Manual labor (Thủ Công): Lao động tay chân.
  • Intelligence (Thông Minh): Lao động trí óc.
  • Endurance (Kiên Nhẫn): Có thể hiểu là sự chịu đựng áp lực trong công việc.
_ Tùy vào chỉ số thì sẽ có những chức vụ (Postion) phù hợp để nâng cao độ hiệu quả (Efficiency) ở công ty (Company) nào đó.
--- ooo ---

Job Information (Thông Tin Công Việc):

_ Là nơi hiển thị thông tin công ty:
  • Job (Chức vụ): Nhân viên (Employee) hoặc Giám Đốc (Director).
  • Company Name (Tên Công Ty).
  • Days in company: Số ngày làm việc ở công ty.
  • Type: Loại công ty. VD: Lingerie Store (Cửa hàng nội y).
  • Position (Vị Trí): Vị trí sẽ do giám đốc sắp xếp dựa vào Work Stats của bạn như thế nào. VD: Lingerie Model (Người mẫu nội y).
  • Income (Lương): Lương được phát mỗi ngày, tùy vào công ty sẽ có mức lương khác nhau.
  • Job points (Điểm thưởng): là điểm thưởng mỗi ngày, ít nhiều tùy vào cấp độ của công ty đó.
  • Rating (Xếp hạng): Các công ty của người chơi cạnh tranh với nhau, và dựa vào lợi nhuận sẽ được xếp hạng mỗi tuần. Công ty càng nhiều sao càng có nhiều đặc quyền hơn.
--- ooo ---

Faction Information (Thông Tin Phe Phái):

_ Là khung thông tin băng đảng của bạn:
  • Faction Name (Tên Phe Phái): Vietgang (Faction hiện tại duy nhất của VN).
  • Days in faction: Thời gian bạn đồng hành cùng Faction.
  • Respect (Tôn Trọng): Là tổng điểm tôn trọng mà Faction đạt được. Cũng là số điểm để chứng tỏ vị thế của phe phái.
  • Members: Tổng số lượng thành viên hiện tại.
--- ooo ---

Personal Perks (Đặc quyền cá nhân):

_ Là nơi liệt kê những đặc quyền (Perk) mà bạn đang có từ những nguồn khác nhau.
--- ooo ---

Latest Messages (Tin Nhắn Gần Đây):

_ Là nơi hiển thị thư trong hộp thư đến (Inbox).
--------- ★★★ ---------
P/s: Cuối cùng cũng viết xong. Cám ơn mọi người đã đọc. Và xin nhận mọi ý kiến đóng góp. Xin cám ơn!

Đăng nhận xét

0 Nhận xét